Side Navigation

X

Danh sách những thuật ngữ tiếng Anh cần nắm khi cá cược bóng đá online

Chuyên gia JBO đã dành thời gian tổng hợp thông tin và có chia sẻ cho mọi người được biết đến các thuật ngữ tiếng Anh cần nắm khi cá cược. Quý độc giả và người chơi cược bóng đá hãy cùng nhau tìm hiểu, tham khảo chi tiết ở bài viết dưới đây nhé!

Tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh cần nắm khi cá cược bóng đá

Những thông tin ở mục danh bai casino những chuyên gia JBO đã tổng hợp thông tin và có cho mọi người được biết đến các thuật ngữ tiếng Anh cần nắm khi cá cược bóng đá trực tuyến như sau:

Danh sách những thuật ngữ tiếng Anh cần nắm khi cá cược bóng đá online

Tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh cần nắm khi cá cược bóng đá

Accumulator: cược xiên/ cược gộp. Với dạng đặt cược này, phía người chơi sẽ gộp được chuối từng mục cá cược liên tiếp và tiền thắng sẽ được cộng dồn, cho ra lợi nhuận cao. Tuy nhiên, nếu như thua một mục bất kỳ thì bạn sẽ thua toàn bộ.
AET (Hiệp phụ): hiệp đấu bổ sung, sẽ diễn ra trong trường hợp 2 đội hòa nhau sau thời gian 90 phút thi đấu trong vòng đấu loại trực tiếp.
American Odds (tỷ lệ cược Mỹ): đây chính là tỷ lệ cược dùng ký hiệu +/ – nhằm tính toàn từng trả thưởng dựa trên $100. Theo đó:
  • Dấu – nhằm thể hiện cho đội cửa trên, khi bạn đặt cược số tiền đó nhằm giành được $100.
  • Dấu (+) để thể hiện cho đội cửa dưới, bạn sẽ giành được số tiền đó cho mỗi $100 mà bạn đặt cược.
Ante-post (Cược tương lai): đặt cược vào kết quả của trận đấu sẽ diễn ra trong tương lai, có thể là khoảng vài ngày, vài tuần hoặc là vài tháng mới có được kết quả.
Asian Handicap (Cược châu Á/cược chấp): đặt cược vào đội tuyển giành được chiến thắng. Đội cửa trên sẽ phải chấp đội cửa dưới số điểm nhất định do phía nhà cái đưa ra.
Bankroll: là tổng số tiền mà phía người chơi đặt cược cần phải đặt.
Beard: là phái người đặt cược cho một người khác mà họ muốn giấu tên đi.
Betting Exchange: chính là nền tảng cá cược nơi mọi người đặt cược với nhau thay vì đặt cược vào một nhà cái thể thao. Phía nhà điều hành sàn giao dịch này sẽ chỉ lấy một tỷ lệ nhỏ cược thắng.

Danh sách những thuật ngữ tiếng Anh cần nắm khi cá cược bóng đá online

Khi biết rõ được từng thuật ngữ cược bóng đá sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình đặt cược trực tuyến

Chalk: thuật ngữ chỉ đội bóng cửa trên ở trong một sự kiện. Đội tuyển hoặc là cầu thủ này thường đánh giá cao về thực lực. Chalk chính là người/ đội được mong chờ sẽ giành được chiến thắng với tỷ lệ chênh lệch ở ngưỡng lớn.
Dead Heat: chính là cách nói khác của Tie hoặc Draw (hòa).
Decimal Odds (Tỷ lệ cược thập phân): đây chính là cách nói khác nhằm trình bày tỷ lệ cược so với người Mỹ thường làm. Đôi khi chúng được gọi đó là  “Tỷ lệ cược châu Âu” bởi đây chính là cách tỷ lệ cược được liệt kê trong nhà cái thể thao Châu Âu. Tỷ lệ cược thập phân sẽ bắt nguồn từ một phép tính đơn giản về số tiền tham gia đặt cược x tỷ lệ cược bóng.
Dime Line: chính là cách gọi sự khác biệt “10 xu” của tỷ lệ moneyline.
Lấy ví dụ minh họa: Vegas Golden Knights -125 vs. San Jose Sharks +115, khi đó 10 (dime line) sẽ là số tiền hoa hồng/ cắt phế của nhà cái.
Double Chance (cơ hội kép): là loại kèo sẽ cho phép bạn lựa chọn 2 trong 3 khả năng có thể xảy ra với kết quả của trận bóng nhằm tăng cơ hội giành được chiến thắng.
Những tùy chọn đặt cược của kèo bóng Double Chance cụ thể như sau:
  • 1 hoặc X: cược cho đội chủ nhà thắng/ hòa.
  • 1 hoặc 2: đặt cược đội chủ nhà hoặc là đội khách thắng.
  • X hoặc 2: cược hòa hoặc là đội khách thắng.
Double Pop: chính là cách nói khi người chơi muốn cược gấp đôi số tiền cược bình thường.
Edge: lợi thế của người đặt cược so với nhà cái đặt cược thể thao (hoặc là ngược lại).
Exposure: là số tiền mà một nhà cái thể thao có thể sẽ bị mất cho một sự kiện cụ thể.
First Half (cược hiệp 1): đặt cược cho hiệp 1 của trận bóng.
Fractional Odds: tỷ lệ cược phân số.
Joint Favorite: đây sẽ là cách gọi khi cả 2 đội tuyển đều có thực lực mạnh trong một trận bóng.
Layoff: đặt cược giữa nhà cái này cùng với nhà cái khác nhằm có thể giảm được nguy cơ bị thua cược.
Odds-on Favorite: tỷ lệ cược dành cho đội cửa trên.
Push: kèo hòa, người chơi sẽ được hoàn lại số tiền cược.
Player Props: đặt cược cho một hành động cầu thủ trong đội tuyển có thể xảy ra trong trận bóng.
Lấy ví dụ minh họa: đặt cược cầu thủ bóng đá A sẽ ghi bàn thắng đầu tiên trong 1 trận bóng đá hay không?
ROI: đây chính là từ viết tắt của Return On Investment. ROI của một cuộc cá cược thể thao có thể sẽ được tính đơn giản theo cách này (tổng lợi nhuận – tiền cược ban đầu)/ tiền cược ban đầu.
Tissue Price: tỷ lệ cược bóng ban đầu mà phía nhà cái đưa ra.
Double: 1 cược bao gồm 2 lựa chọn đơn tương ứng.
Treble: cược gồm 3 lựa chọn đơn.
Trixie: 4 cược gộp trong 2 sự lựa chọn: 1 treble và 3 doubles.
Patent: 7 cược được gộp trong 3 lựa chọn: 1 treble, 3 doubles, 3 singles (Đơn).
Yankie: 11 cược được gộp trong 4 lựa chọn: 1 four-timer, 4 trebles, 6 doubles.
Lucky 15: đặt cược bao gồm 4 lựa chọn (15 cược đơn): 1 four-timer, 4 trebles, 6 doubles, 4 singles.
Lucky 31 – 31: đặt cược được gộp trong 5 lựa chọn 5 singles, 10 doubles, 10 trebles, 5 four-timers and a five-timer.

Lời kết

Toàn bộ những thông tin được chia sẻ cụ thể ở trên nhằm giúp cho mọi người chơi cược bóng đá trực tuyến được biết đến từng thuật ngữ tiếng Anh cần nắm khi cá cược. Muốn biết thêm được nhiều kiến thức hữu ích khác, mọi người hãy thường xuyên truy cập vào chuyên trang giải trí này nhé!

You May Also Like